Truy cập vào giao diện quản trị dịch vụ Storage Gateway.
Kéo màn hình xuống phần Platform options, Chọn Amazon EC2.
AWS sẽ tự động lựa chọn AMI cho việc khởi tạo.
Kéo màn hình xuống phần Instance type, Chọn m4.large.
AWS khuyên dùng loại m4/m5 cho mục đích sử dụng thông thường.
Kéo màn hình xuống phần Key pair, Chọn Create new key pair.
storagegw-key
Kéo màn hình xuống phần Network settings, Chọn Edit.
Kéo màn hình xuống phần Firewall (security groups).
storagegw-instance-sg
.storagegw-instance-sg
.Kéo màn hình xuống phần Inbound security groups rules.
111
.Kéo màn hình xuống phần Configure storage.
150
.
Ngoài Root volume, chúng ta cần phải thêm một volume nữa để cấu hình Cache cho Storage Gateway có dung lượng tối thiểu 150GB.
Click Launch instance.
Click View all instances chọn Public IP của Instance và lưu lại để sử dụng ở bước sau.